Poli stiren không tham gia được phản ứng nào sau đây?
A. Tác dụng với C l 2 / t o .
B. Tác dụng với axit HCl.
C. Tác dụng với oxi
D. Tác dụng với C l 2 khi có mặt bột Fe.
Chất X đơn chức khi cháy chỉ tạo CO2 và H2O có số mol bằng nhau, biết X không tác dụng với NaOH ở điều kiện thường nhưng tác dụng được với NaOH khi đun nóng. X có thể tham gia phản ứng nào sau đây?
A. Dung dịch AgNO3/NH3, đun nóng.
B. Dung dịch NaCl.
C. Dung dịch HBr.
D. H2 (xúc tác Ni, to).
Giải thích:
X không tác dụng với NaOH ở điều kiện thường nhưng tác dụng được với NaOH khi đun nóng
=> X là este
X khi cháy chỉ tạo CO2 và H2O có số mol bằng nhau
=> X là este no, đơn chức, mạch hở
Vậy nếu X là este của axit fomic thì X có thể tham gia phản ứng tráng gương.
Đáp án A
Câu 15 Cho Al tác dụng với dung dịch HCl loãng thì xảy ra phản ứng hoá học theo sơ đồ sau: Al + HCl - - → AlCl3 + H2
Cho biết sau phản ứng thu được 14,874 lít khí H2 (ở 250C và 1 bar). Hãy tính:
a. Khối lượng Al đã tham gia phản ứng.
b. Khối lượng axit HCl đã tham gia phản ứng.
\(n_{H_2}=\dfrac{14,874}{24,79}=0,6\left(mol\right)\)
PT: \(2Al+6HCl\rightarrow2AlCl_3+3H_2\)
a, \(n_{Al}=\dfrac{2}{3}n_{H_2}=0,4\left(mol\right)\Rightarrow m_{Al}=0,4.27=10,8\left(g\right)\)
b, \(n_{HCl}=2n_{H_2}=1,2\left(mol\right)\Rightarrow m_{HCl}=1,2.36,5=43,8\left(g\right)\)
\(n_{H_2}=\dfrac{14,874}{24,79}=0,6\left(mol\right)\)
PTHH :
\(2Al+6HCl\rightarrow2AlCl_3+3H_2\uparrow\)
0,4 1,2 0, 4 0,6
\(m_{Al}=0,4.27=10,8\left(g\right)\)
\(m_{HCl}=1,2.36,5=43,8\left(g\right)\)
Hợp chất hữu cơ đơn chức, k phân nhánh X có chứa các nguyên tố C, H, O. X tác dụng được với NaOH và tham gia phản ứng tráng bạc. 0,1 mol X tác dụng vừa đủ với NaOH, sau phản ứng thu được 6g một ancol. Xác định CTCT của X.
Theo đề bài: X + NaOH → X là axit cacboxylic hoặc este
Mặt khác: X tham gia phản ứng tráng bạc → X là este của axit fomic
CTTQ của X: HCOOR
HCOOR + NaOH → HCOONa + ROH
0,1 0,1
MROH = 6/0,1 = 60 → R = 43: C3H7
X không phân nhánh nên X có CTCT là: HCOOCH2CH2CH3
Chất nào sau đây tác dụng được với kiềm mạnh (NaOH KOH ...)nhưng không phản ứng được với kim loại mạnh (mg K Na )muối cacbonat. a/CH3-O-CH3 b/C2H5-OH c/ CH3-COOH c/ CH3COO-C2H5
Cho 1 mol chất X (C7HyO3, chứa vòng benzen) tác dụng hết với NaOH dư, thu được 1 mol chất Y, 1 mol chất Z và 2 mol H2O (trong đó MY < MZ; có 3 mol NaOH tham gia phản ứng). Chất Z tác dụng với dung dịch H2SO4 loãng dư thu được T (Y, Z, T là các hợp chất hữu cơ). Phát biểu nào sau đây sai?
A. Chất Y vừa làm mất màu dung dịch Br2, vừa tham gia phản ứng tráng bạc.
B. Nung Y với NaOH có xúc tác CaO thì thu được khí metan.
C. Phân tử chất X và chất T có cùng số nguyên tử hidro.
D. Chất X có 3 đồng phân cấu tạo thỏa mãn đề bài.
Cho 1 mol chất X (C7HyO3, chứa vòng benzen) tác dụng hết với NaOH dư, thu được 1 mol chất Y, 1 mol chất Z và 2 mol H2O (trong đó MY < MZ; có 3 mol NaOH tham gia phản ứng)
=> X có chứa 2 chức COO gắn trực tiếp với vòng benzen và 1 chức phenol.
CTCT thỏa mãn của X:
=> Y là HCOONa
Z là C6H4(ONa)2 => T là C6H4(OH)2
A đúng vì HCOONa có chứa cấu trúc -CH=O nên vừa làm mất màu Br2 và có phản ứng tráng bạc
B sai vì HCOONa không phản ứng được với NaOH (xt CaO)
C đúng vì X và T đều có chứa 6 nguyên tử H
D đúng
Đáp án cần chọn là: B
Cho 1 mol chất X (C7HyO3, chứa vòng benzen) tác dụng hết với NaOH dư, thu được 1 mol chất Y, 1 mol chất Z và 2 mol H2O (trong đó MY < MZ; Có 3 mol NaOH tham gia phản ứng). Chất Z tác dụng với dung dịch H2SO4 loãng dư thu được T (Y, Z, T là các hợp chất hữu cơ). Phát biểu nào sau đây sai?
A. Chất Y vừa làm mất màu dung dịch Br2, vừa tham gia phản ứng tráng bạc
B. Nung Y với NaOH có xúc tác CaO thì thu được khí metan
C. Phân tử chất X và chất T có cùng số nguyên tử hidro
D. Chất X có 3 đồng phân cấu tạo thỏa thoả mãn
Chọn B.
HCOOC6H4OH (X) + 3NaOH ® HCOONa (Y) + NaO-C6H4-ONa (Z) + 2H2O
NaO-C6H4-ONa (Z) + H2SO4 ® HO-C6H4-OH (T)+ Na2SO4
B. Sai, Khi nung HCOONa với vôi tôi xút thu được khí H2
Có 9,75g Zn tham gia tác dụng với hydrochloric acid HCl thì thu được muối và khí hydrogen
a/ khối lượng acid tham gia phản ứng?
b/ Khối lượng muối tạo thành
c/ dẫn khí hydrogen đi qua bột iron (III) oxide đun nóng sau phản ứng thu được kim loại iron tính khối lượng bột iron (III) oxide cần dùng và khối lượng iron tạo thành:> em cảm ơn ạ:>
a) \(n_{Zn}=\dfrac{9,75}{65}=0,15\left(mol\right)\)
PTHH: Zn + 2HCl --> ZnCl2 + H2
0,15-->0,3------>0,15-->0,15
=> mHCl = 0,3.36,5 = 10,95 (g)
b)
mZnCl2 = 0,15.136 = 20,4 (g)
c)
PTHH: Fe2O3 + 3H2 --to--> 2Fe + 3H2O
0,05<---0,15------->0,1
=> mFe2O3 = 0,05.160 = 8 (g)
mFe = 0,1.56 = 5,6 (g)
a.b.\(n_{Zn}=\dfrac{m_{Zn}}{M_{Zn}}=\dfrac{9,75}{65}=0,15mol\)
\(Zn+2HCl\rightarrow ZnCl_2+H_2\)
0,15 0,3 0,15 0,15 ( mol )
\(m_{HCl}=n_{HCl}.M_{HCl}=0,3.36,5=10,95g\)
\(m_{ZnCl_2}=n_{ZnCl_2}.M_{ZnCl_2}=0,15.136-20,4g\)
c.\(Fe_2O_3+3H_2\rightarrow2Fe+3H_2O\)
0,05 0,15 0,1 ( mol )
\(m_{Fe_2O_3}=n_{Fe_2O_3}.M_{Fe_2O_3}=0,05.160=8g\)
\(m_{Fe}=n_{Fe}.M_{Fe}=0,1.56=5,6g\)
Nồng độ các chất tham gia phản ứng có ảnh hưởng như thế nào đến tốc độ phản ứng khi các chất sau đây tác dụng với nhau ? H 2 + Cl 2 →
H 2 + Cl 2 → 2HCl
Khi nồng độ (áp suất) các khí càng lớn thì tốc độ phản ứng càng lớn.
Nồng độ các chất tham gia phản ứng có ảnh hưởng như thế nào đến tốc độ phản ứng khi các chất sau đây tác dụng với nhau ? Fe 3 O 4 + H 2 →
Fe 3 O 4 + 4 H 2 →3Fe + 4 H 2 O
Chỉ có nồng độ (áp suất) của H 2 ảnh hưởng đến tốc độ phản ứng vì Fe 3 O 4 là chất rắn. Nồng độ (áp suất) của H 2 tăng thì tốc độ phản ứng tăng